Cách chọn dây cáp điện – Phần 1
Cáp điện là một phần của hệ thống điện. Để lựa chọn dây cáp điện chính xác thì không hề đơn giản. Tại phần này, [Giá kho] sẽ hướng dẫn chi tiết phương pháp lựa chọn dây cáp điện dựa vào yếu tố kỹ thuật.
Cấu tạo của cáp điện
Các loại dây và cáp điện có cấu trúc chi tiết từ trong ra ngoài theo thứ tự như sau:
- Lõi dẫn điện: Có 2 loại là đồng hoặc nhôm
- Lớp cách điện: PVC, XLPE, PE...
- Chất độn: Sợi PP (Polypropylen).
- Băng quấn: Băng không dệt.
- Lớp vỏ bọc trong: PVC hoặc PE.
- Vỏ kim loại bảo vệ: SWA, DATA, DSTA,…
- Lớp vỏ bọc ngoài: HDPE, PCV, PE,…
Cách đọc thông số của cáp điện
Dựa trên các tiêu chuẩn mà các loại cáp khác nhau thì có những đặc tính khác nhau. Tuy nhiên, khi hiểu được cấu tạo của cáp điện thì việc đọc nó không hề khó. Hai ví dụ dưới đây sẽ giúp bạn đọc được thông số của cáp
Ví dụ số 1
Trên cáp điện ghi các ký tự như sau: AAA – VCmd 2x1,0 (2x32/0,2) – 0.6/ 1kV – AS/NZS 5000.1-2021 thì sẽ được hiểu như sau:
- AAA là tên nhà sản xuất
- VCmd: Cáp đôi loại mềm dẹt
- 2x1,0: là dây 2 lõi và mỗi lõi có tiết diện 1 mm2
- (2x32/0,2): 2 lõi này trong mỗi lõi có 32 sợi mềm bện lại, tiết diện mỗi sợi là 0,2 mm
- 0.6/ 1kV: Là điện áp làm việc của dây cáp điện này
- AS/NZS 5000.1: Là tiêu chuẩn thử nghiệp của dây cáp điện này
- 2021: Là năm sản xuất
Ví dụ số 2
Dây cáp có nhãn ghi: Cu/XLPE/PVC (3x25 + 1x16) mm2
Dựa vào cấu trúc bên trên chúng ta sẽ hiểu như sau:
- Cu: Cáp đồng
- XLPE: Lớp cách điện giữa các pha là vật liệu cách điện XLPE
- PVC: Cũng là vât liệu cách điện bọc bên ngoài lớp XLPE
- (3x25 + 1x16) mm2: Cáp lõi tứ, trong đó 3 sợi tiết diện là 25 mm2 và một sợi là 16mm2
Phân loại cáp điện
Phân loại dựa vào hình thức sử dụng
- Cáp điện lực: Dùng để truyền tải điện năng từ nguồn điện đến các trạm biến áp, nhà máy, xí nghiệp,… Hoặc từ máy phát điện đến tải
- Cáp điện dân dụng: Dùng để truyền tải điện năng trong các hộ gia đình, văn phòng,...
- Cáp điều khiển: Dùng để truyền tải tín hiệu điều khiển trong các hệ thống tự động hóa,…
- Cáp viễn thông: Dùng để truyền tải tín hiệu thông tin như điện thoại, internet,…
Phân loại dựa vào yếu tố kỹ thuật
- Loại ruột dẫn: Trên thị trường có 2 loại là đồng và nhôm
- Kết cấu ruột dẫn: Bao gồm 2 loại là cáp ruột mềm (được cấu tạo từ nhiều sợi mềm) và cáp ruột cứng (Cấu thành từ 1 sợi cứng hoặc 7 sợ mềm bện lại)
- Số lượng ruột dẫn: Dựa trên cách này ta có các loại như: Cáp đơn, đôi, ba,…
- Lớp vỏ bọc bảo vệ: Các này sẽ cho ta thấy có những loại như: Cáp tròn, cáp oval,…
Các quy định về chọn cáp điện
Theo Thông Tư 21 (Thông Tư Ban hành sửa đổi 1:2016 QCVN 4:2009/BKHCN Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về An toàn thiết bị điện và điện tử) Khoản 2.10 mục b có nêu rõ: “Chọn dây điện và cáp điện chuẩn sẽ giúp người tiêu dùng không chỉ tiết kiệm điện mà còn giúp bảo vệ thiết bị sử dụng được lâu hơn”
Ngoài ra, tại quy chuẩn này cũng quy định các vấn đề sau:
- Xuất xứ và dấu hiệu nhận biết cáp bao gồm: Điện áp, vật liệu ruột dẫn và cách điện, tiết diện và ký hiệu mã/chủng loại,…Nội dung ghi nhãn phải không dễ tẩy xóa, rõ ràng và dễ phân biết.
- Khoảng cách giữa các điểm của lần bắt đầu ghi nhãn này đến điểm bắt đầu của lần ghi nhãn tiếp theo phải theo quy định của tiêu chuẩn công bố.
Kết luận
Dựa trên các đặc tính kỹ thuật này bạn có thể chọn cáp điện phù hợp với nhu cầu và điều kiện sử dụng. Hãy lưu ý các điều kiện môi trường, vị trí đấu nối cáp để đưa ra phương án tốt nhất cho lựa chọn.
Một phần quan trong hơn hết là chọn loại cáp có khả năng dẫn điện phù hợp với công suất sẽ được [Giá kho] hướng dẫn trong phần kế tiếp.